<

3 Loại gỗ công nghiệp phổ biến trong thi công nội thất, ưu nhược điểm của từng loại?

Gỗ là một chất liệu phổ biến, được sử dụng rất nhiều trong thi công, thiết kế nội thất. Hiện tại trên thị trường tồn tại 2 loại gỗ là gỗ tự nhiên và gỗ công nghiệp. Gỗ tự nhiên sẽ có giá thành cao, trong khi đó gỗ công nghiệp giá lại mềm hơn khá nhiều.

Tuy nhiên gỗ công nghiệp cũng có rất nhiều loại với thành phần, giá cả khác nhau trong đó phổ biến nhất hiện nay là 3 loại MFC, MDF và HDF. Trong bài viết ngày hôm nay, hãy cùng 16Design tìm hiểu về 3 loại gỗ này, ưu – nhược điểm của từng loại để các bạn có thể lựa chọn được loại gỗ phù hợp cho các sản phẩm nội thất trong căn nhà của mình!

Gỗ công nghiệp MFC

MFC là chữ viết tắt của Melamine Face Chipboard, có nghĩa là ván gỗ dăm phủ Melamine. Gỗ ván dăm MFC sử dụng nguyên liệu chủ yếu là các loại gỗ có thời gian thu hoạch ngắn ngày như bạch đàn, gỗ keo… Các cây gỗ sau khi thu hoạch sẽ được băm nhỏ thành các dăm gỗ, sau đó trải qua công đoạn nhe keo và ép để tăng độ dày cho ván gỗ. Các ván gỗ này sẽ được phủ một lớp Melamine để tạo độ bóng đồng thời tăng khả năng chống thấm, trầy xước.

Ưu điểm: Gỗ MFC có bề mặt bền, chống thấm, chống xước. Màu sắc miếng ván đồng nhất, đa dạng với khoảng 80 màu và giá thành rẻ hơn nhiều so với gỗ MDF Veneer. Gỗ MFC cũng tiết kiệm thời gian thi công vì không phải sơn phủ hoàn thiện nên thích hợp cho những dự án, công trình đòi hỏi tiến độ nhanh.

Nhược điểmCác cạnh của gỗ MFC được hoàn thiện bằng chỉ PVC nên không đạt được độ gắn kết cao giữa gỗ và cạnh. Màu sắc đa dạng nhưng không tự nhiên trừ một số màu mới giống Veneer

Gỗ công nghiệp MDF

MDF là chữ viết tắt của từ Medium Density Fiberboard. Gỗ MDF sử dụng nguyên liệu là các loại gỗ vụn, nhánh cây…được cho vào máy nghiền thành các sợi gỗ nhỏ Cellulo. Các sợi gỗ Cellulo được đưa qua bồn rửa trôi các tạp chất, khoáng chất nhựa… Sau đó đưa vào máy trộn gồm có: keo, bột sợi gỗ (Cellulo), chất kết dính, parafin wax, chất bảo vệ gỗ và bột độn vô cơ.

Ưu điểm: MDF là loại gỗ công nghiệp có độ bền cơ lý cao, phù hợp với công nghệ sản xuất nội thất vì có kích thước lớn.

Nhược điểmGỗ MDF là gỗ được làm từ các sợi gỗ trộn keo nên rất sợ gặp nước vì khi gặp nước các lớp gỗ sẽ bị bong ra chính vì thế không nên sử dụng MDF làm nội thất ở những nơi ẩm ướt. Gỗ MDF chống nước được trộn thêm keo chịu nước sẽ có giá thành khá cao.

Gỗ công nghiệp HDF

HDF là từ viết tắt của từ High Density Fiberboard.

Nguyên liệu bột gỗ là gỗ tự nhiên rừng trồng nguyên khối: Luộc và sấy khô trong môi trường nhiệt độ cao, từ 1000C – 2000C. Gỗ được xử lý hết nhựa và sấy khô hết nước với dây chuyền hiện đại và công nghiệp hoá hoàn toàn. Gỗ được đảm bảo chất lượng cao trong thời gian xử lý nhanh. Bột gỗ được kết hợp với các chất phụ gia làm tăng độ cứng của gỗ, chống mối mọt, sau đó được ép dưới áp suất cao (850-870 kg/cm2) và được định hình thành tấm gỗ HDF có kích thước 2.000mm x 2.400mm, có độ dày từ 6mm – 24mm tùy theo yêu cầu

Ưu điểm:

  • Có khả năng cách âm khá tốt và khả năng chịu nhiệt cao nên thường sử dụng cho phòng học, phòng ngủ,…
  • Bên trong ván HDF là khung gỗ xương ghép công nghiệp được sấy khô và tẩm hóa chất chống mọt, mối nên đã khắc phục được các nhược điểm nặng, dễ cong, vênh so với gỗ tự nhiên.
  • HDF có khoảng 40 màu sơn thuận tiện cho việc lựa chọn, đồng thời dễ dàng chuyển đổi màu sơn theo nhu cầu thẩm mỹ.
  • Bề mặt nhẵn bóng và  thống nhất.
  • Do kết cấu bên trong có mật độ cao hơn các loại ván ép thường nên gỗ HDF đặc biệt chống ẩm tốt hơn gỗ MDF.
  • Độ cứng cao.

Nhược điểm: Giá thành cao

Hi vọng qua bài viết này 1.6Design đã giải đáp được phần nào những thắc mắc, băn khoăn của các bạn, giúp các bạn có thêm kiến thức, cơ sở để lựa chọn loại gỗ công nghiệp phù hợp nhất làm đồ nội thất cho căn nhà thân yêu của mình.